Chuyên đào tạo tiếng Anh cho trẻ em từ 3 đến 12 tuổi

dạy tiếng anh khóa học lịch khai giảng skc tiếng anh tại hà nội tiếng anh giao tiếp đào tạo tiếng anh tiếng anh qua hình ảnh kinh nghiệm học tiếng anh tiếng anh trẻ em tiếng anh thiếu nhi khóa học tiếng anh câu lạc bộ tiếng anh 30 phút tiếng Anh trung tâm ngoại ngữ video học tiếng anh trung tâm anh ngữ mần non trẻ em học tiếng anh smart kids centre trung tâm tiếng anh tiểu học trung tâm tiếng anh cho trẻ em bài tập tiếng anh

31 tháng 5, 2013

Cách dùng của Unless, In case (if), As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer

Cách dùng của Unless, In case (if), As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer

Hôm nay, trung tâm tiếng anh Smart kids centrehttp://skc.com.vn/tag/smart-kids-centre.html sẽ giới thiệu cho các bạn cách dùng của Unless, In case (if), As if/as though; anymore/any longer; no more/no longer trong từng trường hợp cụ thể của tiếng anh giao tiếp nhé
Unless - liên từ - đứng trước mệnh đề phụ giống như IF; có 2 nghĩa: trừ khi, nếu...không... - In case (if) - theo sau là mệnh đề chính; động từ đi với In case (if) chia thì hiện tại đơn. - As if/As though - chỉ việc không có thật ở quá khứ, động từ ở mệnh đề As if/As though chia thì quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành - Any more/Any longer - đặt cuối câu - Động từ ở thể phủ định chia ở thì hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành. - No more/No longer - đặt sau chủ ngữ, trước động từ thường, sau To be và các trợ động từ

I. Unless: trừ phi,nếu không

Unless là một liên từ, nó đứng trước mệnh đề phụ giống như IF. Về ý nghĩa thì có 2 nghĩa: trừ khi, nếu...không...(if...not)

a) Dùng với nghĩa "trừ khi" (không có dấu "," ở giữa hai vế).

Ví dụ:
You will not pass the examinations unless you are studious.

nếu không" (Unless đứng đầu câu, có dấu "," giữa hai vế)

Ví dụ:
Unless he insists of her, she will not teach him.
Nếu cậu ấy không năn nỉ bà ấy, thì bà ấy sẽ không dạy cho cậu.

Ví dụ:
In case (if) he steals your bicycle he will be in prison.
Trong trường hợp nếu anh ta lấy cắp xe đạp của anh thì anh ta sẽ phải đi tù.

III. As if = as though: như thể

to be" phải chia là were cho tất cả các ngôi.

-Đặt ở thì quá khứ đơn:

Ví dụ:
He talks as if/as though he knew everything.

S + present tense + as if / as though S + past perfect.

He talks about London as if/as though he had been there himself.

Lưu ý: Các động từ talk, behave, order nếu đặt ở quá khứ đơn thì vẫn được, nghĩa câu không đổi.

 
IV. Any more = any longer: không còn...nữa

Ví dụ:
His mother doesn't live in Vietnam any more.

They have not worked for her company any more.
Họ không còn làm việc cho công ty của bà ấy nữa.

V. No more = no longer: không còn...nữa
Động từ trong câu chia ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Động từ phải đặt ở thể khẳng định. No longer hay no more đứng sau chủ ngữ, trước động từ thường, sau to be và các trợ động từ.
Ví dụ:
His mother no longer lives in VN.

They have no longer worked for her company.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét