Câu điều kiện và cách sử dụng
Trên thực tế, chúng ta thấy các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường
xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp thường ngày. Đa số chúng thường xuất hiện trong các câu chào mời xã giao và đặc biệt là câu điều kiện. Hôm nay, Smart kid centre giới thiệu tới các bạn các dạng câu điều kiện và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có hai loại câu điều kiện là
điều kiện có thực và điều kiện không có thực.
1. Điều
kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện loại 1)
Câu điều kiện có thực là câu
mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra
(thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được
thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều
kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
1.1. TƯƠNG LAI (FUTURE
ACTION)
If he tries much
more, he will
improve his
English.
If I have money,
I will
buy a
new car.
1.2. THÓI QUEN (HABITUAL)
if + S + simple present
tense … + simple present tense …
|
If the doctor has morning
office hours, he visits every
patiens in the affternoon.
I usually walk to
school if I have enough
time.
1.3. MỆNH LỆNH (COMMAND)
If + S + simple present
tense … + command form of verb + …
|
If you go to
the Post Office, mail this
letter for me.
Please call me if
you hear anything
from Jane.
2. Điều
kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II,
III)
Câu điều kiện không có thực
dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy
ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc
đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự
kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của
câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.
If I were rich,
I would
travel around
the world.
(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)
If I hadn’t
been in
a hurry, I wouldn’t
have had
an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)
2.1. Điều
kiện không có thực ở hiện tại (Câu điều kiện loại 2)
PRESENT OR FUTURE TIME
If I had enough
money now, I would
buy a
tourist trip to the moon.
He would
tell you
about it if he were here.
If he didn’t
speak so
quickly, you could
understand him.
(He speaks very quicky) (You can’t understand him)
Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If I were you,
I wouldn’t
go to
that movie.
2.2. Điều
kiện không có thực trong quá khứ ( Câu điều kiện loại 3)
PAST TIME
If we had
known that
you were there, we would
have written you
a letter.
(We didn’t know …) (We didn’t write you a letter)
If we hadn’t
lost our
way, we would
have arrived sooner.
If he had
studied harder
for that test, he would
have passed it.
Chú ý rằng cũng có thể thể
hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ hadđược đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
Had we known that you were there, we would
have written you
a letter.
Had he studied harder
for the test, he would
have passed it.
Lưu ý: Câu điều kiện không
phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt,
một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời
gian qui định).
If she had
caught the
train, she would
be here
by now.
3. Cách
sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác
Thông thường các trợ động từ
này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy
nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:
If you
(will/would): Nếu ….. vui lòng.
Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
If +
Subject + Will/Would: Nếu …..
chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.
If he will listen to me, I can help him.
Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ….. nhất định,
Nếu ….. cứ.
If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours
complain.
If you
could: Xin vui lòng. Diễn đạt
lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương
nhiên.
If you could open your book, please.
If +
Subject + should + ….. + command:
Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if
Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
4. Cách
sử dụng if trong một số trường hợp khác
If… then: Nếu… thì
If she can’t come to us, then we will have to go and see her.
If dùng
trong dạng câu suy diễn logic(không
phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian
của chính nó.
If you want to learn a musical instrument, you have to practice.
If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to
understand.
If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.
If…
should= If… happen to… = If…
should happen to… diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở
trên)
If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.
(Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)
If..
was/were to…Diễn đạt điều kiện
không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện
tại.
If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in
real trouble.
What would we do if I was/were to lose my job.
Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị
If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi
được)
Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ
trạng thái tư duy.
Correct: If I knew her name, I would tell you.
Incorrect: If I was/were to know…
If it +
to be + not + for: Nếu không vì,
nếu không nhờ vào.
Thời hiện tại:
If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to
talk about.
(Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
Thời quá khứ:
If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do.
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây).
Có thể đảo lại:
Had it not been for your help, I don’t know what to to.
Notđôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn.
(Có nên … Hay không …)
I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.
It would… if + subject +
would… (sẽ là… nếu – không được dùng trong văn viết)
It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)
How would we feel if this
would happen to our family.
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)
If…’d
have…’d have: Dùng trong văn
nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
If I’d have known, I’d have told you.
If she’d have recognized him it would have been funny.
If +
preposition + noun/verb…(subject
+ be bị lược bỏ)
If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, …)
If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you
are about to go on… )
If dùng
với một số từ như any/anything/ever/notđể diễn đạt phủ định
There is little if any good evidence for flying saucers.
(There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers)
(Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực)
I’m not angry. If anything, I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có…
I’d say he was more like a father, if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
He seldom if ever travel abroad.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài)
Usually, if not always, we write “cannot” as one word
(Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn… )
If +
Adjective= although (cho dù là)
Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề
gì đó không quan trọng.
His style, if simple, is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú)
The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy
(Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)
Cấu trúc này có thể thay bằng may…,
but
His style may be simple, but it is pleasant to read.